Từ điển Thiều Chửu
綸 - luân
① Dây thao xanh. ||② Luân cân 綸巾 thứ khăn xếp bằng dây thao xanh. ||③ Mười sợi tơ đánh lại một sợi gọi là luân. Kinh Lễ kí 禮記 có câu: Vương ngôn như ti, kì xuất như luân 王言如絲,其出如綸 lời vua nói như tơ, ảnh hưởng ra như sợi lớn, ý nói do nhỏ mà hoá ra lớn vậy. Ngày xưa gọi tờ chiếu vua là luân âm 綸音, ti luân 絲綸 là do lẽ ấy. ||④ Chằng buộc, quấn cuộn. Vì thế nên tổ chức làm việc gọi là di luân 彌綸 hay kinh luân 經綸. ||⑤ Sự vật gì phiền phức lẫn lộn gọi là phân luân 紛綸. ||⑥ Dây câu, như thùy luân 垂綸 câu cá, thu luân 收綸 nghỉ câu, v.v.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
綸 - luân
Sợi tơ màu xanh — Dây câu, để câu cá.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
綸 - quan
Xem Quan cân 綸巾.


經綸 - kinh luân || 烏綸 - ô luân || 綸巾 - quan cân ||